CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ - Phí hành lý quá cước

Phí hành lý quá cước áp dụng cho các khu vực thuần túy trong nước
Tất cả hành lý quá cước phải được đánh giá và tính phí trước khi hành khách lên máy bay.
Hành lý ký gửi ngoài hành lý ký gửi của hành khách. Phụ cấp hành lý ký gửi có thể khác nhau tùy thuộc vào cabin, cấp độ tình trạng, tình trạng quân sự, hành trình và ngày mua.
Hành lý mang theo hành lý miễn cước vượt quá phí hành lý miễn cước được tính như sau, không phụ thuộc vào hạng trả tiền và hành khách sử dụng.

Phí hành lý quá cước, áp dụng cho một phần hành trình được kiểm tra trên toàn bộ các lĩnh vực nội địa của Thái Lan, có trong Khái niệm Trọng lượng theo một tỷ lệ cố định được liệt kê dưới đây.
THB Per Kilogram (Giữa ... và ..)BangkokChiang Mai
Chiang Mai60-
Chiang Rai70-
Hat Yai80-
Khon Kaen55-
Krabi70-
Koa Samui95-
Phuket70125
Surat Thani65-
Ubon Ratchathani60-
Udon Thani55-
Chú thích:

  • 1. "Bảng phí hành lý quá cước trong nước" ở trên có hiệu lực đối với phần du lịch được kiểm tra vào / sau ngày 23 tháng 7 năm 12 cho đến khi có thông báo mới.
  • 2. Phí hành lý quá cước Phí tính theo THB tính bằng THB (Baht Thái).
  • 3. Phí hành lý quá cước trên mỗi kg đối với bất kỳ dịch vụ bổ sung nào của THAI trong nước là 1,5% giá vé hạng phổ thông trực tiếp bình thường cao nhất.
  • 4. Không áp dụng mức giảm giá cho trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • 5. Đối với cước phí hành lý quá cước quốc tế được thể hiện riêng bằng USD (đô la Mỹ).
  • 6. Nếu hành lý thông qua séc từ TG Domestic kết nối với các khu vực TG International, Hành lý quá cước thông qua phần séc được áp dụng theo quy hoạch.
  • 7. Các khu vực TG trong nước ở Thái Lan nằm ở Khu 1 (Vui lòng tham khảo Bảng định nghĩa cước phí hành lý quá cước quốc tế.)
  • 8. Điều kiện trên lưu ý thứ 5, Chuyển đổi tiền tệ: Phí hành lý quá cước được công bố bằng USD chỉ được quy đổi sang Đồng nội tệ bằng cách sử dụng Tỷ giá bán của ngân hàng vào ngày tính phí hành lý.


Phí hành lý quá cước Trong phạm vi TC3, giữa TC2 (Châu Âu, Châu Phi, Trung Đông) và TC3 (Châu Á, Úc, New Zealand)

Tất cả hành lý quá cước phải được đánh giá và tính phí trước khi hành khách lên máy bay.
Hành lý ký gửi ngoài hành lý ký gửi của hành khách. Phụ cấp hành lý ký gửi có thể khác nhau tùy thuộc vào cabin, cấp độ tình trạng, tình trạng quân sự, hành trình và ngày mua.
Hành lý mang theo hành lý miễn cước vượt quá phí hành lý miễn cước được tính như sau, không phụ thuộc vào hạng trả tiền và hành khách sử dụng. 

Chú thích:
Khu vực 1 (TC1) bao gồm toàn bộ bán cầu Tây.
Khu vực 2 (TC2) là Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi.
Vùng 3 (TC3)  bao gồm toàn bộ châu Á và các đảo lân cận (ngoại trừ phần được bao gồm trong TC2); Úc, New Zealand và các đảo lân cận và cũng là Quần đảo Thái Bình Dương (trừ những đảo có trong TC1).

Định nghĩa phân vùng

Phân vùngĐịnh nghĩa
Vùng 1Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc (Côn Minh), Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan và TG trong nước Thái Lan, Việt Nam, Giữa Hồng Kông và Đài Bắc, Giữa Đài Bắc và Seoul, Giữa Karachi và Muscat, Giữa Phuket và Singapore, Giữa Phuket và Kuala Lumpur
Vùng 2Brunei Darussalam, Trung Quốc (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thành Đô, Quảng Châu, Hạ Môn, Trùng Khánh, Trường Sa), Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Ma Cao, Nepal, Philippines, Sri Lanka, Đài Loan - Trung Quốc, Giữa Hồng Kông và Seoul, Giữa Phuket và Hồng Kong, giữa Phuket và Bắc Kinh
Vùng 3Úc (Perth), Bahrain, Nhật Bản, Hàn Quốc, Oman, Pakistan, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Iran, Giữa Phuket và Seoul, Giữa Phuket và Perth, Giữa Phuket và Đài Bắc
Vùng 4Úc (Sydney, Brisbane, Melbourne), Ai Cập, Israel, Madagascar, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga (Moscow)
Khu 5Áo, Bỉ, Đan Mạch, Tiệp Khắc, Phần Lan, Pháp, Hungary, Đức, Ý, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh, Giữa Stockholm và Phuket, Giữa Copenhagen và Phuket, Giữa Frankfurt và Phuket
Vùng 6Hoa Kỳ, Canada

Nhấp vào đây để xem "Bảng cước hành lý quá cước" có hiệu lực vào / trước ngày 31 tháng 8 năm 2018

Phí hành lý quá cước đối với một phần séc đi lại trong TC3, giữa TC2 và TC3 trong Khái niệm trọng lượng trên cơ sở khu vực (Có hiệu lực vào / sau ngày 1 tháng 9 năm 2018) được liệt kê bên dưới.

USD Per KilogramĐến Vùng 1Đến Vùng 2Đến Vùng 3Đến Vùng 4Đến Khu 5Đến Khu 6
Từ khu vực 11215404570-
Từ Khu 21540455570-
Từ Vùng 34045556070-
Từ Vùng 44555607070-
Từ Khu 57070707070-
Từ Khu 6------
Chú thích :
  • 1. "Phí hành lý quá cước" (Trong TC3, giữa TC2 và TC3) ở trên "Bảng" có hiệu lực đối với phần được kiểm tra Vào / Sau ngày 01 tháng 9 năm 2018 cho đến khi có thông báo mới. 
  • 2. Phí hành lý quá cước là một kg từ Khu 1- Khu 5.
  • 3. Không áp dụng mức giảm giá cho trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • 4. Mức phí hành lý quá cước đến / từ Khu vực 6: Hoa Kỳ / Canada dựa trên Khái niệm mảnh. (Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo "Phí hành lý quá cước (Đến / Từ Hoa Kỳ / Canada)"
  • 5. Nếu hành lý là thông qua kiểm tra từ TG Domestic kết nối với các khu vực TG International, Hành lý quá cước thông qua phần séc được áp dụng theo quy hoạch. Các khu vực TG trong nước ở Thái Lan được đặt tại Khu 1. (Vui lòng tham khảo Bảng định nghĩa cước phí hành lý quá cước quốc tế.)
  • 6. Chuyển đổi tiền tệ: Các chi phí hành lý quá cước được công bố bằng USD chỉ được quy đổi sang Đồng nội tệ bằng cách sử dụng Tỷ giá bán của ngân hàng vào ngày trả hành lý.

Nhận xét